Thiên can Canh qua từng tuổi, luận hung cát và số mệnh cuộc đời

Thiên can Canh qua từng tuổi, luận vận mệnh hung cát và số mệnh cuộc đời của từng người mang thiên can Canh. Cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây của xsmb.info

Tổng quan thiên can Canh

  • Thiên Can Canh nằm ở vị trí thứ 7 trong hệ thống 10 Thiên Can, biểu tượng của sự hình thành và phát triển.
  • Đại diện cho quẻ Đoài (Kim), Canh là một trong những yếu tố quan trọng xác định tính cách và vận mệnh.
Thiên can canh qua từng tuổi
Thiên can canh qua từng tuổi
  • Canh được liên kết chặt chẽ với sự hình thành của quả, mang đến hình ảnh về sự mộc mạc và tinh tế của Kim.
  • Trong ngũ hành, Canh tương ứng với hành Kim, thể hiện tính chất đặc trưng của yếu tố này.
  • Canh Kim chỉ hướng chính về phía Tây, một hướng quan trọng trong hệ thống địa lý và phong thủy.
  • Theo thuyết âm – dương, Canh được xem như Dương Kim (+ Kim), thể hiện tính chất tích cực và sáng tạo.
  • Các năm kết thúc bằng chữ số 0 trong lịch Gregory, chẳng hạn như 1960 (Canh Tý), 1970 (Canh Tuất), 1980 (Canh Thân), đều được liên kết với Canh Kim.
  • Những năm này đặc trưng bởi những đặc điểm và tác động đặc biệt của Canh trong vận mệnh và tính cách của những người sinh vào những năm đó.

Thiên can Canh qua từng tuổi

Tuổi Canh Tý

Sinh từ 28/01/1960 đến 14/02/1961 hoặc 25 tháng 1, 2020 – 12 tháng 2, 2021.

Đặc điểm và Vận Mệnh:

  • Canh Tý thuộc mệnh Bích Thượng Thổ – Đất trên tường.
  • Canh Tý có nạp âm là hành Thổ, tạo nên một sự kết hợp độc đáo với hành Kim của Canh Canh.
  • Sự kết hợp này mang lại sự vững chắc, may mắn và khả năng hơn người trong cuộc sống từ Tiền Vận đến Hậu Vận.

Tính Cách và Tương Hợp:

  • Cứng rắn, sắc sảo, Canh Tý có tinh thần độc lập và thích cô đơn.
  • Tính hiếu thắng và tâm huyết với những mối quan hệ lâu dài, đặc biệt là với gia đình và dòng họ.

Mối Quan Hệ và Hợp Nhất:

  • Hợp với người tuổi Giáp Thìn, Bính Thìn, Canh Thìn, Bính Thân, Mậu Thân, Nhâm Thân, Mậu Tý, Giáp Tý và các mệnh Hỏa, Thổ, Kim.
  • Kỵ với Bính Ngọ, Nhâm Ngọ và các tuổi thuộc mạng Mộc, Thủy, mang hàng Can Bính và Đinh.

Thiên can Canh qua từng tuổi Canh Dần

Sinh từ 17/02/1950 đến 05/02/1951.

Đặc Điểm và Tính Cách:

  • Canh Dần thuộc mệnh Tùng Bách Mộc – Gỗ cây tùng.
  • Canh Dần nạp âm hành Mộc, tạo nên một cuộc sống nội tâm phong phú, tự chủ và độc lập.
  • Năng động, gan dạ và có tham vọng lớn.

Vận Mệnh và Địa Vị Xã Hội

  • Vượt trội trong mọi lĩnh vực, Canh Dần đạt được danh vọng và địa vị cao trong xã hội.
  • Thích uy quyền và ưa mạo hiểm.

Quan Hệ Hợp Nhất và Kỵ

  • Hợp với Bính Ngọ, Nhâm Ngọ, Mậu Ngọ, Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Giáp Tuất, Giáp Dần, Bính Dần và các hành Thủy, Mộc, Hỏa.
  • Kỵ với Mậu Thân, Nhâm Thân cũng như các tuổi thuộc hành Kim, Thổ mang hàng Can Bính, Đinh.

Thiên can Canh cho tuổi Canh Thìn

Sinh từ 08/02/1940 đến 26/01/1941 và sinh từ 05/02/2000 đến 23/01/2001.

Đặc Điểm và Mệnh:

  • Canh Thìn thuộc mệnh Bạch Lạp Kim – Vàng chân đèn.
  • Canh Thìn nạp âm hành Kim, mang lại năng lực đầy đủ và căn bản vững chắc.

Tính cách và Đặc Điểm Sức Khỏe:

  • Đầy năng lượng, Canh Thìn có tính cách cứng rắn, cương quyết và độc đoán.
  • Tình cảm phong phú, tự chủ và độc lập.

Quan Hệ và Hợp Nhất:

  • Hợp với Giáp Tuất, Canh Tuất, Bính Tuất, Bính Dần, Mậu Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ, Mậu Ngọ và các hành Thổ, Kim, Thủy.
  • Kỵ với Nhâm Tý, Bính Tý và các tuổi thuộc mạng Mộc, Thủy, mang hàng Can Bính, Đinh.

Thiên can canh qua từng tuổi Canh Ngọ

Thiên can canh qua từng tuổi Canh Ngọ
Thiên can canh qua từng tuổi Canh Ngọ

Sinh từ 30/01/1930 đến 16/02/1931 và sinh từ 27/01/1990 đến 14/02/1991.

Đặc Điểm và Mệnh:

  • Canh Ngọ thuộc mệnh Lộ Bàng Thổ – Đất ven đường.
  • Canh Ngọ nạp âm hành Thổ, tạo ra một cuộc sống an nhàn và sung sướng từ Trung Vận đến Hậu Vận.

Tính cách và Tương Hợp:

  • Cứng nhắc, độc đoán, Canh Ngọ có tính chất đa mưu túc trí và sự ganh đua cao.
  • Tính tự do, phóng khoáng, độc lập và có nhiều tham vọng.

Quan Hệ và Hợp Nhất:

  • Hợp với Giáp Tuất, Canh Tuất, Bính Tuất, Giáp Dần, Bính Dần, Mậu Dần, Nhâm Ngọ, Bính Ngọ và các hành Thổ, Mộc, Kim.
  • Kỵ với Nhâm Thân, Mậu Thân và các tuổi thuộc hành Kim, Thổ, mang hàng Can Bính, Đinh.

Thiên can canh qua từng tuổi Canh Thân

Sinh từ 16/02/1980 đến 04/02/1981.

Đặc Điểm và Sức Khỏe:

  • Canh Thân thuộc mệnh Thạch Lựu Mộc – Gỗ cây Thạch Lựu.
  • Có năng lực đầy đủ và căn bản vững vàng, ít gặp trở ngại từ Tiền Vận đến Trung Vận.

Tính Cách và Mối Quan Hệ:

  • Cứng cỏi, sắc sảo, Canh Thân có tính cách rộng rãi, phóng khoáng và độc lập.
  • Sống khép kín, ít thuận hảo trong mối quan hệ.

Hợp Nhất và Kỵ:

  • Hợp với Mậu Tý, Nhâm Tý, Bính Tý, Giáp Thìn, Nhâm Thìn, Mậu Thìn, Giáp Thân, Bính Thân và các hành Thổ, Kim, Thủy.
  • Kỵ với Nhâm Dần, Mậu Dần và các tuổi thuộc mạng Kim, Thổ, mang hàng Can Bính, Đinh.

Vận mệnh của tuổi Canh Tuất

Sinh từ 06/02/1970 đến 26/01/1971.

Đặc Điểm và Mệnh:

  • Canh Tuất thuộc mệnh Thoa Xuyến Kim – Vàng trang sức.
  • Sự kết hợp giữa hành Kim và Thổ mang lại một cuộc sống vững vàng, may mắn từ Tiền Vận đến Hậu Vận.

Tính Cách và Đặc Điểm Nổi Bật:

  • Mạnh mẽ, quyết đoán, Canh Tuất thích uy quyền và có tài năng quản lý.
  • Khó cởi mở trong mối quan hệ, độc lập và có nhiều tài năng đặc sắc.

Quan Hệ và Hợp Nhất:

  • Hợp với Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Dần, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Canh Ngọ, Nhâm Tuất, Bính Tuất và các hành Thổ, Kim, Thủy.
  • Kỵ với Giáp Thìn, Mậu Thìn và các tuổi thuộc hành Hỏa, Mộc, mang hàng Can Bính, Đinh.

Trên đây là những thông tin chia sẻ về nội dung thiên can canh qua từng tuổi sẽ như thế nào. Rất hy vọng thông tin bài viết đã mang tới cho bạn nhiều thông tin bổ ích.

X